Các bạn tham khảo quy trình tuyển chọn -->đào tạo --> về nước tại Video phía dưới
Chú ý: Trung tâm Lao động ngoài nước, Văn phòng Tổ chức IM Japan tại Việt Nam và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội của 6 tỉnh sau sẽ trực tiếp tổ chức tiếp nhận đăng ký dự tuyển của người lao động tại từng địa phương. Mọi người hãy đọc kỹ thông tin để tránh bị một số đối tượng trung gian lừa, gạt tiền nhé
1.失敗は成功の基(しっぱいはせいこうのもと)=失敗は成功の母(しっぱいはせいこうのはは) Thất bại là mẹ thành công 2.百聞は一見に如かず(ひゃくぶんはいっけんにしかず) Trăm nghe không bằng một thấy 3.老いては子に従え(おいてはこにしたがえ) Trẻ cậy cha, già cậy con 4.歳月人を待たず(さいげつひとをまたず) Thời gian là vàng bạc 5.言うは易しく行うは難し(いうはやさしくおこなうはかたし) Nói thì dễ làm thì khó 6.火のない所に煙は立たぬ(ひのないところにけむりはたたぬ) Không có lửa làm sao có khói 7.蛙の子は蛙(かえるのこはかえる) Cha nào con ấy (mẹ nào con ấy) 8.光陰矢のごとし(こういんやのごとし) Thời gian đi như con Thoi 9.口に蜜あり腹には剣あり(くちにみつありはらにはけんあり) Miệng thì mật ngọt bụng bồ dao găm 10.大恩は報ぜず(だいおんはほうぜず) Vong ơn bội nghĩa 11.九死に一生を得る(きゅうしにいっしょうをえる) Thập tử nhất sinh 12.団栗の背比べ(どんぐりのせいくらべ) Kẻ tám lạng người nửa cân 13.良薬は口に苦し(りょうやくはくちにくるし) Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng 14.安かろう悪かろう(やすかろうわるかろう) Tiền nào của ấy 15.出る杭は打たれる(でるくいはうたれる) Leo cao thì ngã đau 16.事実は小説よりも奇なり(じじつはしょうせつよりもきなり) Sự thật khó lường 17.猿も木から落ちる(さるもきからおちる) Nhân vô thập toàn 18.急がば回れ(いそがばまわれ) Giục tốc bất đạt (nóng giận hỏng việc) 19.自業自得(じごうじとく) Gậy ông đập lưng ông 20.住めば都(すめばみやこ) Nhập gia tùy tục 21.塵も積もれば山となる(ちりもつもればやまとなる) Góp gió thành bão 22.為せば成る(なせばなる) Có chí thì nên 23.楽あれば苦あり(らくあればくあり) Sướng trước khổ sau (phúc bất trùng lai) 24.壁に耳あり障子に目あり(かべにみみありしょうじにめあり) Tai vách mạch rừng 25.一石二鳥(いっせきにちょう) Một mũi tên trúng hai đích 26.骨折り損のくたびれ儲け(ほねおりぞんのくたびれもうけ) Lo bò trắng răng 27.馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ) Nước đổ đầu vịt (đàn gẩy tai trâu) 28.衣食足りて礼節を知る(いしょくたりてれいせつをしる) Phú quý sinh lễ nghĩa 29.割れ鍋に綴じ蓋(われなべにとじぶた) Nồi nào úp vung ấy 30.青は藍より出でて藍より青し(あおはあいよりいでてあいよりあおし) Hậu sinh khả úy 31.勝てば官軍負ければ賊軍(かてばかんぐんまければぞくぐん) Được làm vua thua làm giặc 32.人の口に戸は立てられぬ(ひとのくちにとはたてられぬ) Một miệng kín, chín miệng hở 33.習うより慣れよ=習うより慣れる(ならうよりなれる) Trăm hay không bằng tay quen 34.後の祭り(あとのまつり) Hối hận cũng muộn rồi 35.長い物には巻かれろ(ながいものにはまかれろ) Cá lớn nuốt cá bé 36.外見より中身(がいけんよりなかみ) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 37.井の中の蛙大海を知らず(いのなかのかわずたいかいをしらず) Ếch ngồi đáy giếng 38.隣の花は赤い(となりのはなはあかい) Đứng núi nọ trông núi kia 39.明日の百より今日の五十(あすのひゃくよりきょうのごじゅう) Đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn 40.雨の後は晴れる(あめのあとははれる)=雨降って地固まる(あめふってじかたまる) Sau cơn mưa trời lại sáng
あちこち=Đây đó 生き生き=Sống động ( y như thật) _Tươi sống ( rau quả) _Đầy sức sống (tính cách) いちいち=Lần lượt từng cái một いよいよ=Càng …càng… _Quả đúng như mình nghĩ ( やはり) _Rốt cục thì いらいら=tức tối, trạng thái nóng nảy bực bội うるうる=Loanh quanh,luẩn quẩn (ko mục đích)_Lòng vòng ( đi lại) 各々(おのおの)=Từng cái từng cái một 方々(かたがた)=Từng người từng người một しばしば=Thường xuyên 徐々に(じょじょに)=Dần dần từng chút một (少しずつ) 次々(つぎつぎ)=Liên tiếp hết cái này đến cái khác 続々(ぞくぞく)=Liên tục それぞれ=Dần dần , lần lượt từng cái từng cái một そろそろ=Chuẩn bị ,sắp sửa 度々(たびたび)=Thường xuyên 偶々(たまたま)=Thỉnh thoảng, hiếm khi_Ngẫu nhiên,tình cờ(偶然) 段々(だんだん)=どんどん=Dần dần 近々(ちかぢか)=Gần sát ,cận kề 次々(つぎつぎ)=Liên tiếp hết cái này đến cái khác 凸凹(でこぼこ)=Lồi lõm 転々(てんてん)=Tiếng lăn (bóng)_Liên tiếp hết cái này đến cái khác とうとう=Cuối cùng , rốt cục 時々(ときどき)=Thỉnh thoảng 中々(なかなか)…=Mãi mà không… のろのろ=Chậm rãi ,thong thả ,ì ạch
Phân loại về ngữ nghĩa: Tự động từ (自動詞, ji-doushi) Tha động từ (他動詞, ta-doushi) Tha động từ ("Tha" = "khác") là động từ chỉ sự tác động của một chủ thể và một đối tượng khác, ví dụ "taberu":
りんごを食べた。
Tôi ăn táo.
Tự động từ ("Tự" = tự thân) là động từ không phải là sự tác động lên đối tượng khác mà diễn tả hành động tự thân của chủ thể, ví dụ "okiru":
朝5時に起きた。
Tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng.
Cách phân biệt tự động từ Jidoushi và tha động từ Tadoushi Các bạn chỉ cần nắm rõ ý nghĩa của động từ là sẽ biết nó là tự động từ hay tha động từ. Tha động từ thì thường đi kèm với đối tượng (và trợ từ đối tượng cách "wo") còn tự động từ thì không. Chú ý là, đối tượng có thể bị lược (ví dụ khi đối tượng là "tôi")nên cách duy nhất để các bạn không nhầm lẫn là các bạn phải biết ý nghĩa của động từ. Tôi xin lấy hai ví dụ sau:
起きる:Thức giấc
起こす:Đánh thức
Các bạn có thể thấy "Tự động từ - Tha động từ" thường đi thành một cặp như trên. (1) 5時に起きます。 Tôi thức giấc vào lúc 5 giờ. (Tự động từ) (2) 5時に起こしてください。 Xin hãy đánh thức tôi dậy vào lúc 5 giờ. (Tha động từ) Các bạn sẽ thắc mắc ở câu 2 làm gì có đối tượng nào, nhưng thực ra ở câu 2 đối tượng "tôi" bị lược đi: (2) 5時に起こしてください。=5時に私を起こしてください。 Trong tiếng Nhật, tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp. Ví dụ: 終わる:xong, kết thúc 終える:làm cho xong, (làm cho) kết thúc Bạn có cần phân biệt tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật không? Câu trả lời của tôi là "không", bạn chỉ cần biết nghĩa của động từ đó. Tôi xin lấy ví dụ sau: (1) 実現する (2) 夢が実現する Bạn nghĩ động từ trên nghĩa là gì? Sẽ có nhiều bạn nhìn chữ kanji và nói "jitsugen suru" nghĩa là "thực hiện", và (2) "Yume ga jitsugen suru" là "Ước mơ thực hiện". Thực ra (1) "jitsugen suru" không phải là "thực hiện" mà là "được thực hiện" (tức là bị động trong tiếng Việt).
(1) 実現する = Được thực hiện (2) 夢が実現する = Ước mơ được thực hiện Còn "thực hiện" phải là "実現させる" (jitsugen saseru, tức là dạng 使役 = shieki (sai khiến) trong tiếng Nhật. Nếu các bạn nhớ rằng:
実現する = Được thực hiện
実現させる = Thực hiện
thì các bạn sẽ không nhầm lẫn nữa. Người Nhật có hay nhầm lẫn loại động từ? Có, ví dụ từ 実現する ở trên hay bị nhầm thành: 夢を実現する Thực ra phải là: 夢を実現させる Cách nhầm này cũng tương tự trong tiếng Việt với hai cách nói sau: Ước mơ đã được thực hiện. (Đúng) Ước mơ đã thực hiện. (Sai) Tương tự với động từ "owaru" (xong, kết thúc): 宿題が終わった。 Bài tập về nhà đã xong. 宿題を終わらせた。 Tôi đã làm cho xong bài tập về nhà. 終わる=xong, kết thúc 終わらせる(=終える):làm cho xong, làm cho kết thúc Một số điều cần nhớ về tự động từ và tha động từ (1) Tự động từ trong tiếng Nhật = Bị động trong tiếng Việt 実現する= Được thực hiện (2) Tha động từ tiếng Nhật có thể được tạo ra bằng dạng sai khiến (shieki) của tự động từ 終わる= xong (tự động từ) 終わらせる= làm cho xong (tha động từ) 実現する= được thực hiện (tự động từ) 実現させる= thực hiện (tha động từ) (3) Tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp Ví dụ: 叶う (kanau, thành sự thực), 叶える(kanaeru, làm cho thành hiện thực) 夢が叶う:Ước mơ thành hiện thực 夢を叶える:Biến ước mơ thành hiện thực Phân loại về cách chia: Động từ nhóm 1 (Động từ 5 đoạn, Ngũ đoạn động từ, Godan Doushi hay 五段動詞) Động từ nhóm 2 (Động từ 1 đoạn, Nhất đoạn động từ, Ichidan Doushi hay 一段動詞) Động từ bất quy tắc: suru (làm), iku (đi), kuru (đến) Động từ nhóm 1 là động từ mà khi chia sẽ dùng đủ 5 hàng (a, i, u, e, o), điển hình là "nomu" (uống): 飲む: Nguyên dạng ("uống") 飲みます: Dạng lịch sự "masu" (hàng "i" + "masu") 飲んで: Sai bảo / Liên kết (mu -> "nde" んで, gu -> "ide", ku -> "ite", còn lại -> "tte" って) 飲める: Khả năng ("có thể uống") 飲まれる: Bị động ("bị uống") 飲ませる: Sai khiến (shieki, "bắt uống", "cho uống") 飲ませられる: Bị sai khiến ("bị bắt uống", "được cho uống") Động từ nhóm 2 là động từ mà khi chia chỉ dùng 1 hàng (chỉ cần bỏ "ru" ở động từ nguyên dạng), điển hình là "taberu" (ăn): 食べる: Nguyên dạng ("ăn") 食べます: Dạng lịch sự "masu" 食べて: Sai bảo / Liên kết 食べられる: Khả năng ("có thể ăn", thêm "rareru") 食べられる: Bị động ("bị ăn", thêm "rareru") 食べさせる: Sai khiến (shieki, "bắt ăn", "cho ăn", thêm "saseru") 食べさせられる: Bị sai khiến ("bị bắt ăn", "được cho ăn", thêm "saserareru") Động từ bất quy tắc: suru する (làm): する:Nguyên dạng します:Dạng lịch sự "masu" して:Sai bảo / Liên kết できる:Khả năng される:Bị động させる:Sai khiến させられる:Bị động sai khiến (bị sai khiến) iku 行く(いく)(đi) 行く:Nguyên dạng 行きます:Dạng lịch sự "masu" 行って:Sai bảo / Liên kết (bất quy tắc ở đây, lẽ ra "ku" -> "ite") 行ける:Khả năng 行かれる:Bị động 行かせる:Sai khiến 行かせられる:Bị động sai khiến kuru 来る(くる)(đến, tới) 来る(くる):Nguyên dạng 来ます(きます):Dạng "masu" 来て(きて):Sai bảo / Liên kết 来られる(こられる):Khả năng 来られる(こられる):Bị động 来させる(こさせる):Sai khiến 来させられる(こさせられる):Bị sai khiến Cách chia động từ Động từ nhóm 1 (godan doushi, động từ 5 đoạn hay ngũ đoạn động từ) đòi hỏi khi chia phải biến đổi hàng tương ứng: i-gyou (い行, hàng "i") + "masu": かえります ("về") e-gyou + "masu": かえれます ("có thể về"), khả năng a-gyou + "reru": かえられる ("bị về"), bị động a-gyou + "seru": かえらせる ("bắt về, cho về"), sai khiến (shieki) a-gyou + "serareru": かえらせられる, bị động sai khiến (bị sai khiến) Khi chia dạng sai bảo ("te"-form, "de"-form) của động từ nhóm 1 các bạn phải chú ý vì động từ kết thúc bởi "mu", "nu", "gu", "ku", "su" chia hơi khác. Thông thường sẽ chia là "tte" (って): u, ru, tsu -> "tte": 言う(いう):言って(いって) 帰る(かえる):帰って(かえって) 立つ(たつ):立って(たって) Riêng: su -> "shite": 刺す(さす) → 刺して(さして) (đâm) mu, nu -> "nde": 飲む → 飲んで(のんで) (uống), 死ぬ(しぬ)→死んで(しんで) (chết) gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ) → 泳いで(およいで) (bơi) ku -> "ite": 除く(のぞく) → 除いて (のぞいて) (trừ ra) Ví dụ khác: Đọc "yomu" -> "yonde". Động từ nhóm 2 (ichidan doushi, động từ 1 đoạn hay nhất đoạn động từ) khi chia chỉ cần bỏ "ru" ở động từ nguyên dạng và thêm vào: masu, te, rareru (khả năng, bị động), saseru (sai khiến), saserareru. Chú ý là động từ nhóm 2 có dạng chỉ "khả năng" và "bị động" giống nhau (cùng chia là "rareru"). Phân biệt động từ nhóm 1 và nhóm 2 Động từ nhóm 2 bao giờ cũng kết thúc bằng "ru" và trước đó là hàng "e" (e-gyou) hoặc hàng "i" (i-gyou), ví dụ: kaeru (変える), iru (いる = ở), iru (射る = bắn), nobiru (伸びる、伸びる = kéo dài). Những động từ như "nomu", "yomu", "iu", "taku" không kết thúc bằng "ru" nên không thể là động từ 1 đoạn (nhóm 2). Hàng e/i + "ru" vẫn có thể là nhóm 1 (động từ 5 đoạn) Tuy nhiên, những động từ kết thúc "ru" và trước đó là hàng "e" hoặc "i" chưa chắc đã là động từ 1 đoạn (nhóm 2), ví dụ: kaeru (帰る = về nhà -> kaerimasu, kaette), iru (要る = cần -> irimasu, itte), ochiru (落ちる = rơi xuống) đều là động từ 5 đoạn (nhóm 1). Động từ nhóm 1 và nhóm 2 khi chia dạng giả định ("nếu") đều giống nhau Sẽ chia là: Hàng "e" + "ba": nomu: nomeba (nếu uống) taberu: tabereba (nếu ăn) Có thể kết hợp các cách chia với nhau Ví dụ: 走る:hasiru = chạy 走れる:hashireru = chạy được (có thể chạy) 走れば:hashireba = nếu chạy 走れれば:hashirereba = nếu chạy được Có thể bạn quan tâm! Đi thực tập Nhật Bản miễn phí theo chương trình do Bộ lao động thương binh xã hội trực tiếp thực hiện - Sau khi về nước nhận thêm 600.000 Yên (ngoài thuế, bảo hiểm và lương hàng tháng) các bạn tham khảo Video quy trình tại đây: Hiện đang tuyển một số tỉnh, các bạn xem chi tiết tại trang web phía dưới: http://goo.gl/hoyMJf